CỐT TOÁI BỔ

DIÊN HỒ SÁCH
DIÊN HỒ SÁCH
Login to see price
KÊ HUYẾT ĐẰNG
KÊ HUYẾT ĐẰNG
Login to see price

CỐT TOÁI BỔ

https://anvyextract.com/web/image/product.template/123/image_1920?unique=d8f2887

Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Cốt toái bổ còn gọi là Tắc kè đá [Drynaria fortunei (Kunze ex Mett.) J.Sm., hoặc Drynaria bonii H. Christ], họ Dương xỉ (Polypodiaceae)

Login to see price

    Sự kết hợp này không tồn tại.

    100% nguyên bản
    Hoàn trả trong 30 ngày
    Giao hàng miễn phí

      - Tên khác: Tắc kè đá, hầu khương, thân khương, tổ rồng, tổ phượng,...
      - Tên khoa học: Rhizoma Drynariae
      - Mô tả: 
      +) Với loài Drynaria fortunei, dược liệu là đoạn thân rễ dẹt, cong queo, phần nhiều phân nhánh, dài 5 cm đến 15 cm, rộng 1 cm đến 2 cm, dày khoảng 3 mm, phủ dày đặc lông dạng vảy màu nâu đến nâu tối. Đốt hết lông, dược liệu màu nâu tối. Mặt trên và hai bên thân có các vết sẹo tròn của gốc lá lồi hoặc lõm, ít khi còn rễ hình sợi. Chất cứng, mặt cắt ngang có màu nâu, có những đốm vàng xếp thành một vòng. Vị nhạt và hơi se.
      +) Với loài Drynaria bonii, đoạn thân rễ tương đối thẳng, ít phân nhánh, dài 5 cm đến 17 cm, rộng 0,6 cm đến 1 cm. Lông dạng vảy màu vàng nâu dễ rụng, để lộ thân rễ màu vàng nâu hoặc nâu nhạt. Chất dai. Mặt cắt màu vàng.
      - Tính vị, quy kinh: Khổ, ôn. Vào kinh can, thận.
      - Công năng, chủ trị: Bổ thận, làm liền xương, chỉ thống. Chủ trị: Thận hư, thắt lưng đau, tai ù, tai điếc, răng lung lay, đau do sang chấn, bong gân, gãy xương. Còn dùng ngoài điều trị hói, lang ben.
      - Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng từ 6 g đến 12 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán. Thường phối hợp với các loại thuốc khác. Dùng ngoài, lượng thích hợp.
      - Kiêng kỵ: Âm hư, huyết hư không có huyết ứ không nên dùng.
    No Specifications
    Best Quality