HẬU PHÁC

GỪNG
GỪNG
Login to see price
MỘC HƯƠNG
MỘC HƯƠNG
Login to see price

HẬU PHÁC

https://anvyextract.com/web/image/product.template/105/image_1920?unique=7b432ed

Vỏ thân, vỏ rễ, vỏ cành phơi hay sấy khô của cây Hậu phác (Magnolia officinal is Rehd. et Wils.) hoặc cây Ao diệp hậu phác (Magnolia officinalis Rehd. et Wils var. biloba Rehd. et Wils.), họ Ngọc lan (Magnoliaceae).

Login to see price

    Sự kết hợp này không tồn tại.

    100% nguyên bản
    Hoàn trả trong 30 ngày
    Giao hàng miễn phí

    - Tên khác: Hậu bì, trùng bì, xích phác, liệt phác...
    - Tên khoa học: Cortex Magnoliae officinalis
    - Mô tả: 
    +) Vỏ thân: Vỏ khô cuộn thành ống đơn hoặc ống kép, dài từ 30 cm đến 35 cm, dày 0,2 cm đến 0,7 cm, thường gọi là "đồng phát" (ống hậu phác). Đầu vỏ khô gần phần rễ loe ra như loa kèn, dài từ 13 cm đến 25 cm, dày từ 0,3 cm đến 0,8 cm, thường gọi là "hoa đồng phác". Mặt ngoài màu nâu xám, thô, đôi khi dạng vảy dễ bóc ra, có lỗ vỏ hình bầu dục và có vân nhăn dọc rõ. Cạo bỏ vỏ thô hiện ra màu nâu vàng. Mặt trong màu nâu tía hoặc nâu tía thẫm, tương đối trơn, có sọc dọc nhỏ, cạo ra có vết dầu rõ. Chất cứng khó bẻ gãy. Mặt gãy sần sùi, lấm tấm hạt, tầng ngoài màu nâu xám, tầng trong màu nâu tía hoặc nâu, có chất dầu, đôi khi có đốm sáng nhỏ. Mùi thơm, vị cay hơi đắng.
    +) Vỏ rễ (căn phác): Dạng ống đơn hoặc phiến lát không đều, có khi cong queo giống như ruột gà gọi là kê trưởng phác. Chất cứng, dễ bẻ gãy, mặt gãy có xơ.
    +) Vỏ cành (chi phác): Dạng ống đơn, dài 10 cm đến 20 cm, dày 0,1 cm đến 0,2 cm. Chất giòn, dễ bẻ gãy, mặt gãy có xơ.
    - Tính vị, quy kinh: Khổ, tân, ôn. Quy vào kinh tỳ, vị, phế, đại tràng.
    - Công năng, chủ trị: Ôn trung hạ khí, táo thấp tiêu đờm. Chủ trị: Thượng vị đầy trướng, nôn mửa, tiết tả, thực tích, ho, suyễn.
    - Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng từ 3 g đến 9 g, phối hợp trong các bài thuốc.
    - Kiêng kỵ: Tỳ vị hư yếu, nguyên khí kém, phụ nữ có thai thận trọng khi dùng.

    No Specifications
    Best Quality