THƯƠNG TRUẬT

PHÒNG PHONG
PHÒNG PHONG
Login to see price
ĐINH LĂNG
ĐINH LĂNG
Login to see price

THƯƠNG TRUẬT

https://anvyextract.com/web/image/product.template/139/image_1920?unique=d31ded4

Thân rễ đã phơi khô của cây Mao thương truật [Atractylodes lancea (Thunb.) DC.], hoặc cây Bắc thương truật [Atracylodes chinensis (DC.) Koidzi] , họ Cúc (Asteraceae)

Login to see price

    Sự kết hợp này không tồn tại.

    100% nguyên bản
    Hoàn trả trong 30 ngày
    Giao hàng miễn phí

      - Tên khác: Mao truật, xích truật, nam thương truật,...
      - Tên khoa học: Rhizoma Atractylodis
      +) Mao thương truật: Thân rễ dạng chuỗi hạt không đều hoặc những mấu nhỏ hình trụ, hơi cong, có khi phân nhánh, dài 3 cm đến 10 cm, đường kính 1 cm đến 2 cm. Mặt ngoài màu nâu xám, có vân nhẵn và những đường vân xoắn ngang và vết tích của rễ con. Phần đính có những vết sẹo của thân. Chất cứng, chắc, mặt bẻ màu vàng nhạt hoặc trắng xám, rải rác có nhiều khoang dầu màu vàng da cam hoặc đỏ nâu, để hở lâu ngoài không khí sẽ có kết tinh thành hình kim nhỏ, màu trắng. Mùi đặc trưng, vị hơi ngọt, cay và đắng. 
      +) Bắc thương truật: Thân rễ có nhiều bướu dẹt hoặc hình trụ, dài 4 cm đến 9 cm, đường kính 1 cm đến 4 cm. Mặt ngoài màu nâu hơi đen, khi gọt vỏ ngoài có màu nâu hơi vàng. Chất xốp, mặt bẻ rải rác có túi dầu màu vàng. Mùi thơm nhẹ, vị cay và đắng.
      +) Thương truật thái lát: Các phiến dày hình gần tròn hoặc không có hình dạng nhất định. Bên ngoài màu nâu xám đến nâu vàng, có nếp nhăn, đôi khi có vết sẹo của rễ con. Mặt phiến có màu vàng nhạt hoặc trắng xám, rải rác có nhiều khoang dầu màu vàng da cam hoặc đỏ nâu, để hở lâu ngoài không khí sẽ có kết tinh thành hình kim nhỏ, màu trắng. Mùi đặc trưng, vị hơi ngọt, cay và đắng.
      - Tính vị, quy kinh: Tân, khổ, ôn. Vào các kinh tỳ, vị.
      - Công năng, chủ trị: Kiện tỳ táo thấp, khu phong trừ thấp, phát hãn giải biểu. Chủ trị: Thấp trệ ở trung tiêu (bụng đầy buồn nôn, ăn không ngon), phong thấp do hàn thấp là chính, ngoại cảm phong hàn và thấp (người nặng nề uể oải, không có mồ hôi).
      - Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng từ 3 g đến 9 g, dạng thuốc sắc.
      

    No Specifications
    Best Quality