TIỀN HỒ

PHAN TẢ DIỆP
PHAN TẢ DIỆP
Login to see price
BÁCH BỘ
BÁCH BỘ
Login to see price

TIỀN HỒ

https://anvyextract.com/web/image/product.template/115/image_1920?unique=84d9735

Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Tiền hồ (Peucedanum decursivum Maxim), hoặc cây Tiền hồ hoa trắng (Peucedanum praeruptomm Dunn.), họ Hoa tán (Apiaceae)

Login to see price

    Sự kết hợp này không tồn tại.

    100% nguyên bản
    Hoàn trả trong 30 ngày
    Giao hàng miễn phí

      - Tên khác: Quy nam (Lạng Sơn), tử hoa tiền hồ (Trung Quốc), sạ hương thái...
      - Tên khoa học: Radix Peucedani
      - Mô tả:
       +) Rễ tiền hồ hoa trắng: Dược liệu hình trụ không đều hoặc hình chóp, hơi vặn, phần đầu rễ to, phần dưới thường phân nhánh và nhỏ dần; dài 3 cm đến 15 cm, đường kính 1 cm đến 2 cm. Mặt ngoài màu nâu hoặc vàng xám. Đầu rễ thường có vết sẹo của gốc thân. Có nhiều vân ngắn xếp theo vòng ở phần trên của rễ. Ở phần dưới có những rãnh dọc hoặc nếp nhăn dọc và các nốt ngang. Thể chất cứng, dễ bẻ gãy, vết gãy không phẳng, màu trắng hay vàng nhạt. Mặt cắt ở vỏ rải rác có nhiều đốm màu vàng nâu, tầng phát sinh libe-gỗ là một vòng màu nâu có thể quan sát thấy bằng mắt thường; có nhiều tia tỏa ra từ vùng tâm của rễ. Mùi thơm, vị hơi đắng và cay.
      +) Rễ tiền hồ: Tương tự rễ tiền hồ hoa trắng, đôi khi có vết của gốc thân còn sót lại. Ở đầu rễ có vết tích của hẹ lá dạng mảng. Mặt bẻ màu trắng, các tia xuyên tâm không thấy rõ.
      - Tính vị, quy kinh: Khổ, tân, vi hàn. Quy vào các kinh phế, tỳ.
      - Công năng, chủ trị: Tán phong thanh nhiệt, giáng khí, hóa đàm. Chủ trị: Ho và suyễn do phế thực nhiệt có nhiều đàm màu hơi vàng và dính, do ngoại cảm phong nhiệt.
      - Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng từ 3 g đến 9 g, thường phối hợp với các vị thuốc khác.
     
    No Specifications
    Best Quality